Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong tháng 01/2016 đạt 93.063 tấn, trị giá 104,75 triệu USD, đơn giá bình quân 1.126 USD/tấn, giảm 36% về lượng và giảm 36,5% về giá trị so với tháng 12/2015. So với cùng kỳ năm 2015, lượng cao su xuất khẩu giảm 3%, giá trị giảm 23,2% do giá giảm 20,8%.
Tính đến hết tháng 01/2016, cao su Việt Nam đã xuất khẩu được tới 54 thị trường khác nhau. Trong đó, Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất của cao su Việt Nam với lượng nhập khẩu tăng đáng kể, với 49.818 tấn, chiếm 53,5% tổng lượng xuất khẩu (tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước), giá trị đạt 55,7 triệu USD, chiếm 53,1% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 17,2% so với cùng kỳ năm trước). Tiếp đến là thị trường Ấn Độ đạt 7.610 tấn (thị phần 8,2%, giảm 6,6%) và Malaysia 5.587 tấn (thị phần 6%, giảm mạnh 58,2%). So với cùng kỳ năm 2015, xuất khẩu vào Đức, Hàn Quốc tăng mạnh, tuy nhiên thị phần của các thị trường này vẫn còn thấp, chỉ khoảng 4 – 5% mỗi thị trường.
Thị trường
|
Tháng 01/2016
|
So với T01/2015
|
So với T12/2015
|
||||
Tấn
|
% Lượng
|
‘000 USD
|
% Lượng
|
%
Giá trị
|
%
Lượng
|
%
Giá trị
|
|
Trung Quốc
|
49.818
|
53,5
|
55.664
|
4,7
|
-17,2
|
-32,7
|
-33,3
|
Ấn Độ
|
7.610
|
8,2
|
8.942
|
-6,6
|
-27,5
|
-47,1
|
-49,3
|
Malaysia
|
5.587
|
6,0
|
5.793
|
-58,2
|
-68,5
|
-68,7
|
-70,0
|
Đức
|
4.455
|
4,8
|
5.305
|
61,1
|
21,8
|
8,0
|
6,9
|
Hàn Quốc
|
3.554
|
3,8
|
4.238
|
31,6
|
6,5
|
17,5
|
18,6
|
Hoa Kỳ
|
3.152
|
3,4
|
3.137
|
-26,7
|
-40,0
|
-38,1
|
-42,1
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.015
|
2,2
|
2.186
|
6,0
|
-18,7
|
-17,0
|
-20,2
|
Sri Lanka
|
1.812
|
1,9
|
2.141
|
11,6
|
-16,9
|
-55,4
|
-55,5
|
Đài Loan
|
1.689
|
1,8
|
2.013
|
-18,6
|
-37,0
|
-45,7
|
-47,4
|
Ý – Italy
|
1.645
|
1,8
|
1.821
|
171,5
|
106,6
|
-25,9
|
-27,4
|
Việt Nam (KCX)
|
1.082
|
1,2
|
1.400
|
-50,6
|
-56,8
|
-26,2
|
-18,8
|
Khác
|
10.644
|
11,4
|
12.114
|
|
|
|
|
Tổng cộng - Total
|
93.063
|
100,0
|
104.754
|
-3,0
|
-23,2
|
-36,0
|
-36,5
|