Thông tin

Cơ cấu giống áp dụng giai đoạn 2022 – 2026, định hướng 2030

23/03/2022
của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam – CTCP
 
Vùng
 
Tiểu
vùng
 
Bảng I
Giống cao su khuyến cáo sản xuất diện rộng (đến 80% diện tích)
 
Bảng II
Giống cao su khuyến cáo
trồng quy mô vừa (không quá 15% diện tích)
Bảng III
Giống cao su khảo nghiệm (không quá 5% diện tích)
Đông
Nam Bộ
A
RRIV 209, RRIV 114, RRIV 1, RRIV 106
RRIV 5, PB 255, RRIV 109, RRIV 114, RRIV 115, RRIV 120, RRIV 206, RRIV 232, RRIV 301, RRIV 302, RRIV 303, RRIC 121, IRCA 130
Bao gồm những giống cao su mới lai tạo, trao đổi giống và những giống cao su khác ngoài Bảng I và II
B
RRIV 209, RRIV 1, RRIV 106
C
RRIV 103, RRIV 209, RRIV106
Tây
Nguyên
A
RRIV 209, RRIV 106, RRIV 103
RRIV 106, RRIV 107, RRIV 110, RRIV 111, RRIV 230, RRIV 231, RRIV210, RRIC 121, PB 312
B
RRIV 209, RRIV 103, RRIV 106
C
RRIV 103, RRIV 209
Nam
Trung Bộ
A
RRIV 209, RRIV 106, RRIV 103
RRIV 1, RRIV 104, RRIV210, RRIV231, PB 312, RRIC 100, RRIM600
B
RRIV 209, RRIV 103, RRIV 106
C
RRIV 103, RRIV 209, RRIC 121
Bắc
Trung Bộ
A
RRIV 209, RRIV 124, RRIV 230
RRIV 1, RRIV 204, RRIV213, RRIV231, RRIV 233, RRIC 100, IAN 873
B
RRIV 209, RRIV 124, RRIV 230, RRIC 121
Tây Bắc
RRIV 209, IAN 873, RRIV 1, RRIV 230
RRIV 124, RRIV 204, RRIV 210, RRIV 213, RRIV 230, RRIC 121
 
 
Campuchia
RRIV 209, RRIV 106, RRIV 1,
RRIV 103,RRIC 121
RRIV 107, RRIV 115, RRIV 205, RRIV 206, RRIV 210, RRIV 230, RRIV231, IRCA 130
 
Nam Lào
RRIV 209, RRIV 106, RRIV 1
RRIV 204, RRIV210, RRIV213, RRIV 230, RRIV 231, RRIV 233, RRIC 121, RRIM 600
 
Trung và Bắc Lào
RRIV 209, RRIV 124, RRIV 1, RRIV 230
RRIV 124, RRIV 204, RRIV 210, RRIV 213, RRIV 230, RRIC 121
 
GHI CHÚ
-        Khuyến cáo ưu tiên giống trồng theo thứ tự đứng trước trong bảng khuyến cáo.
-        Tiểu vùng A: Ba yếu tố ảnh hưởng chính là đất, lượng mưa và điều kiện môi trường thuận lợi cho sinh trưởng phát triển cho cây cao su, bao gồm: đất hạng I, lượng mưa trung bình đạt trên 1.800 – 2.500 mm/năm, các loại bệnh quan trọng chỉ gây hại ở mức độ nhẹ đến trung bình.
-        Tiểu vùng B: Có một trong ba yếu tố ảnh hưởng chính thấp hơn Tiểu vùng A, như đất hạng II hoặc lượng mưa <1.800 mm/năm hoặc >2.500 mm/năm hoặc các loại bệnh chính gây hại đến mức nặng.
-        Tiểu vùng C: Có hai trong ba yếu tố không đạt như Tiểu vùng A (các trường hợp còn lại ngoài A và B) như đất hạng III và hay bị các loại bệnh chính gây hại đến mức rất nặng; cao trình trên 650m; đất hạng III và lượng mưa < 1.800 mm/năm hoặc >2.500 mm/năm; lượng mưa >2.500 mm/năm và thường xuyên bị bệnh hại nặng đến rất nặng...
 
Giống cao su khuyến cáo giai đoạn 2022 – 2026 theo hướng gỗ – mủ và gỗ
Định hướng vườn cây
 
Trữ lượng gỗ thiết kế sau 12 năm trồng (m3/ha)
 
Cơ cấu giống trồng
 
Vườn cao su “gỗ – mủ”
 
100 – 120
RRIV 103, RRIV 109, RRIV 206, RRIV 209, RRIV 210, RRIV 232
Vườn cao su “lấy gỗ”
 
150 – 180
RO 25/254, RO 25/298, RO 20/100
 


Quay về

THÔNG TIN LIÊN QUAN

Xem tất cả >>