Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong tháng 01/2017 đạt 94.094 tấn, trị giá 180,9 triệu USD, đơn giá bình quân 1.922 USD/tấn, giảm 28,8% về lượng và giảm 19,2% về giá trị so với tháng trước.
So với cùng kỳ năm 2016, lượng cao su xuất khẩu tăng 1,7%, giá trị tăng 73,4% do giá tăng mạnh 70,6%.
Thị trường
|
Tháng 01/2017
|
So với T01/2016
(%)
|
So với T12/2016
(%)
|
||||
Tấn
|
Lượng
(%) |
‘000 USD
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
|
Trung Quốc
|
63.954
|
68,0
|
126.532
|
27,7
|
126,0
|
-22,7
|
-13
|
Malaysia
|
4.379
|
4,7
|
7.641
|
-19,3
|
36,3
|
-48,6
|
-45
|
Hoa Kỳ
|
3.966
|
4,2
|
5.513
|
14,8
|
58,0
|
-26,9
|
-28
|
Hàn Quốc
|
3.447
|
3,7
|
7.370
|
-4,1
|
72,4
|
-5,6
|
12
|
Đức
|
2.835
|
3,0
|
5.102
|
-38,0
|
-6,0
|
-31,6
|
-23
|
Đài Loan
|
2.184
|
2,3
|
4.238
|
29,3
|
110,6
|
-44,8
|
-35
|
Ấn Độ
|
1.901
|
2,0
|
2.934
|
-76,3
|
-68,9
|
-40,2
|
-39
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.652
|
1,8
|
3.147
|
-18,0
|
44,0
|
-35,4
|
-26
|
Ý
|
1.140
|
1,2
|
2.096
|
-25,8
|
15,1
|
31,8
|
76
|
Hà Lan
|
1.065
|
1,1
|
1.669
|
-3,0
|
24,0
|
-52,1
|
-51
|
Khu chế xuất VN
|
921
|
1,0
|
1.787
|
-14,9
|
27,6
|
-52,7
|
-46
|
Khác
|
6.650
|
7,0
|
12.851
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
94.094
|
100,0
|
180.880
|
1,7
|
73,4
|
-28,8
|
-19,2
|